Các phím tắt trong AutoCAD
Tổng hợp Các phím tắt trong AutoCAD , Danh sách Các phím tắt trong AutoCAD dễ nhớ theo hình ảnh. Các phím tắt trong AutoCAD hỗ trợ các bạn thành thạo phần mềm AutoCAD
Các phím tắt trong AutoCAD
Cũng như các bạn đã được biết thì phần mềm AutoCAD là một trong những phần mềm hỗ trợ cho việc thiết kế, xử lý và lên các bản vẽ kỹ thuật, phần mềm AutoCAD được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất hiện nay.
Phần mềm AutoCAD có từ 150 đến 170 lọai phím tắt để bạn dễ dàng sử dụng. Vì số lượng các phím tắt trong AutoCAD quá nhiều nên trong bài viết này Học Cơ Khí chỉ đề cập đến một vài phím tắt thông dụng, hay sử dụng nhất mà bạn cần phải ghi nhớ để có thể cải thiện kỹ năng AutoCAD cũng như tiết kiệm thời gian khi sử dụng phần mềm AutoCAD.
Đối với các phần mềm trong ngành kỹ thuật như hiện nay mà chúng ta không biết, không nhớ sử dụng dụng đến các lệnh và phím tắt (Hotkey) thì thực sự là rất thiếu chuyên nghiêp, tốn thời gian và rất khó thao tác các lệnh. Chính vì thế mà hôm nay, Học Cơ Khí sẽ giới thiệu đến các bạn các phím tắt trong AutoCAD, trong bài viết này Học Cơ Khí sẽ tổng hợp lại gần như tất cả các phím tắt trong AutoCAD để giúp các bạn tiện lợi hơn, tiết kiệm thời gian trong việc tìm kiếm và sử dụng phần mềm AutoCAD.
Tổng hơp Các phím tắt trong AutoCAD được dùng thông dụng nhất
Các phím tắt trong AutoCAD liên quan đến màn hình
Phím tắt | Chức năng |
Ctrl + 0 (zero) | Màn hình sạch |
Ctrl + 1 | Bật thuộc tính của đối tượng |
Ctrl + 2 | Trung tâm Thiết kế Palette |
Ctrl + 3 | Tool Palette |
Ctrl + 4 | Sheet Set Palette |
Ctrl + 6 | DBConnect quản lý |
Ctrl + 7 | Markup Set Manager Palette |
Ctrl + 8 | Calc nhanh |
Ctrl + 9 | Dòng lệnh |
Các phím tắt trong AutoCAD dùng để bật tắt chế độ vẽ
Phím tắt | Chức năng |
F1 | Hiển thị trợ giúp |
F3 | Bật/ Tắt chế độ chụp đối tượng |
F4 | Bật/ Tắt 3DOsnap |
F5 | Bật/ Tắt Isoplane |
F6 | Bật/ Tắt động UCS |
F7 | Bật/ Tắt chế độ màn hình lưới |
F8 | Bật/ Tắt chế độ ortho |
F9 | Bật/ Tắt chế độ chụp toggle |
F10 | Bật/tắt chế độ polar tracking |
F11 | Bật/tắt chế độ truy bắt điểm thường trú Object snap |
F12 | Bật/tắt chế độ hiển thị thông số con trỏ chuột dynamic input |
Các phím tắt trong AutoCAD hỗ trợ công việc
Phím tắt | Chức năng |
Ctrl + C | Copy đối tượng |
Ctrl + X | Cut đối tượng |
Ctrl + V | Pasteđối tượng |
Ctrl + Shift + C | Sao chép vào clipboard với điểm cơ sở |
Ctrl + Shift + V | Paste dữ liệu như khối |
Ctrl + Z | Hoàn tác hành động cuối cùng |
Ctrl + Y | Làm lại hành động cuối cùng |
Ctrl + [ | Hủy lệnh hiện hành (hoặc Ctrl + \) |
ESC | Hủy lệnh hiện hành |
Các phím tắt trong AutoCAD dùng để chuyển đổi chung
Phím tắt | Chức năng |
Ctrl + D | Chuyển đổi tọa độ hiển thị |
Ctrl + G | Bật, tắt màn hình lưới |
Ctrl + E | Chu trình thông qua máy bay isometric |
Ctrl + F | Chuyển chế độ chuy bắt điểm Snap |
Ctrl + H | Chuyển đổi chế độ lựa chọn Group |
Ctrl + Shift + H | Ẩn pallet toggle |
Ctrl + I | Chuyển đổi Coords |
Ctrl + Shift + I | Chuyển chế độ hạn chế đối tượng |
Các phím tắt trong AutoCAD về quản lý bản vẽ
Phím tắt | Chức năng |
Ctrl + N | Bản vẽ mới |
Ctrl + S | Lưu bản vẽ |
Ctrl + O | mở bản vẽ |
Ctrl + P | hộp thoại Plot |
Ctrl + Tab | Chuyển sang tiếp theo |
Ctrl + Shift + Tab | Đổi thành bản vẽ trước |
Ctrl + Page Up | Chuyển sang tab trước đó trong bản vẽ hiện hành |
Ctrl + Page Down | Chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện hành |
Ctrl + Q | Lối thoát |
Ctrl + A | Chọn tất cả các đối tượng |
Tổng hợp Tất cả Các phím tắt trong AutoCAD từ A đến Z thông qua hình ảnh
Hình bên dưới là tóm tắt Các phím tắt trong AutoCAD từ A đến C
Hình bên dưới là tóm tắt Các phím tắt trong AutoCAD bắt đầu từ D
Hình bên dưới là tóm tắt Các phím tắt trong AutoCAD từ E đến K
Hình bên dưới là tóm tắt Các phím tắt trong AutoCAD từ L đến O
Hình bên dưới là tóm tắt Các phím tắt trong AutoCAD từ P đến Q
Hình bên dưới là tóm tắt Các phím tắt trong AutoCAD từ R đến S
Hình bên dưới là tóm tắt Các phím tắt trong AutoCAD từ T đến Z
Hình bên dưới là tóm tắt Các phím tắt trong AutoCAD cho tất cả các phím đơn trên bàn phím máy tính
Gần 100 lệnh tắt thông dụng và chức năng của nó trong AutoCAD
- 3A – lệnh 3DArray: Dùng để Sao chép thành dãy trong 3D.
- 3DO – lệnh 3DOrbit: Dùng để Xoay đối tượng trong không gian 3D.
- 3F – lệnh 3DFace: Dùng để Tạo bề mặt 3D.
- 3P – lệnh 3DPoly: Dùng để Vẽ đường PLine không gian 3 chiều.
- A – lệnh ARC: Dùng để Vẽ cung tròn.
- AA – lệnh ARea: Dùng để Tính diện tích và chu vi.
- AL – lệnh ALign: Dùng để Di chuyển, xoay, scale.
- AR – lệnh ARray: Dùng để Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D.
- ATT – lệnh ATTDef: Dùng để Định nghĩa thuộc tính.
- ATE – lệnh ATTEdit: Dùng để Hiệu chỉnh thuộc tính Block.
- B – lệnh Lock: Dùng để Tạo Block.
- BO – lệnh Boundary: Dùng để Tạo đa tuyến kín.
- BR – lệnh Break: Dùng để Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn.
- C – lệnh Circle: Dùng để Vẽ đường tròn.
- CH – lệnh Properties: Dùng để Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng.
- CHA – lệnh ChaMfer: Dùng để Vát mép các cạnh.
- CO – lệnh cp Copy: Dùng để Sao chép đối tượng.
- D – lệnh Dimstyle: Dùng để Tạo kiểu kích thước.
- DAL – lệnh DIMAligned: Dùng để Ghi kích thước xiên.
- DAN – lệnh DIMAngular: Dùng để Ghi kích thước góc.
- DBA – lệnh DIMBaseline: Dùng để Ghi kích thước song song.
- DCO – lệnh DIMContinue: Dùng để Ghi kích thước nối tiếp.
- DDI – lệnh DIMDiameter: Dùng để Ghi kích thước đường kính.
- DED – lệnh DIMEDit: Dùng để Chỉnh sửa kích thước.
- DI – lệnh Dist: Đo Dùng để khoảng cách và góc giữa 2 điểm.
- DIV – lệnh Divide: Dùng để Chia đối tượng thành các phần bằng nhau.
- DLI – lệnh DIMLinear: Dùng để Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang.
- DO – lệnh Donut: Dùng để Vẽ hình vành khăn.
- DOR – lệnh Dimordinate: Dùng để Tọa độ điểm.
- DRA – lệnh DIMRadiu: Dùng để Ghi kích thước bán kính.
- DT – lệnh Dtext: Dùng để Ghi văn bản.
- E – lệnh Erase: Dùng để Xoá đối tượng.
- ED – lệnh DDEdit: Dùng để Hiệu chỉnh kích thước.
- EL – lệnh Ellipse: Dùng để Vẽ đường elip.
- EX – lệnh Extend: Dùng để Kéo dài đối tượng.
- EXit – lệnh Quit: Dùng để Thoát khỏi chương trình.
- EXT – lệnh Extrude: Dùng để Tạo khối từ hình 2D.
- F – lệnh Fillet: Dùng để Tạo góc lượn, bo tròn góc.
- FI – lệnh Filter: Dùng để Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính.
- H – lệnh BHatch: Dùng để Vẽ mặt cắt.
- -H – lệnh Hatch: Dùng để Vẽ mặt cắt.
- HE – lệnh Hatchedit: Dùng để Hiệu chỉnh mặt cắt.
- HI – lệnh Hide: Dùng để Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất.
- I – lệnh Insert: Dùng để Chèn khối.
- -I – lệnh Insert: Dùng để Chỉnh sửa khối được chèn.
- IN – lệnh Intersect: Dùng để Tạo ra phần giao giữa 2 đối tượng.
- L – lệnh Line: Dùng để Vẽ đường thẳng.
- LA – lệnh Layer: Dùng để Tạo lớp và các thuộc tính.
- -LA – –lệnh Layer: Dùng để Hiệu chỉnh thuộc tính của layer.
- LE – lệnh Leader: Dùng để Tạo ra đường dẫn chú thích.
- LEN – lệnh Lengthen: Dùng để Kéo dài/thu ngắn đối tượng bằng chiều dài cho trước.
- LW – lệnh LWeight: Dùng để Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ.
- LO – lệnh Layout: Dùng để Tạo Layout.
- LT – lệnh Linetype: Dùng để Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường.
- LTS – lệnh LTSCale: Dùng để Xác lập tỷ lệ đường nét.
- M – lệnh Move: Dùng để Di chuyển đối tượng được chọn.
- MA – lệnh Matchprop: Dùng để Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác.
- MI – lệnh Mirror: Dùng để Lấy đối tượng qua 1 trục.
- ML – lệnh MLine: Dùng để Tạo ra các đường song song.
- MO – lệnh Properties: Dùng để Hiệu chỉnh các thuộc tính.
- MS – lệnh MSpace: Dùng để Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình.
- MT – lệnh MText: Dùng để Tạo ra 1 đoạn văn bản.
- MV – lệnh MView: Dùng để Tạo ra cửa sổ động.
- O – lệnh Offset: Dùng để Sao chép song song.
- P – lệnh Pan: Dùng để Di chuyển cả bản vẽ.
- -P – –lệnh Pan: Dùng để Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
- PE – lệnh PEdit: Dùng để Chỉnh sửa các đa tuyến.
- PL – lệnh PLine: Dùng để Vẽ đa tuyến.
- PO – lệnh Point: Dùng để Vẽ điểm.
- POL – lệnh Polygon: Dùng để Vẽ đa giác đều khép kín.
- PS – lệnh PSpace: Dùng để Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy.
- R – lệnh Redraw: Dùng để Làm mới màn hình.
- REC – lệnh Rectangle: Dùng để Vẽ hình chữ nhật.
- REG – lệnh Region: Dùng để Tạo miền.
- REV – lệnh Revolve: Dùng để Tạo khối 3D tròn xoay.
- RO – lệnh Rotate: Dùng để Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm.
- RR – lệnh Render: Dùng để Hiển thị vật liệu, cây, cảnh, đèn… của đối tượng.
- S – lệnh Stretch: Dùng để Kéo dài, thu ngắn tập hợp của đối tượng.
- SC – lệnh Scale: Dùng để Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ.
- SHA – lệnh Shade: Dùng để Tô bóng đối tượng 3D.
- SL – lệnh Slice: Dùng để Cắt khối 3D.
- SO – lệnh Solid: Dùng để Tạo ra các đa tuyến có thể được tô đầy.
- SPL – lệnh SPLine: Dùng để Vẽ đường cong bất kỳ.
- SPE – lệnh SPLinedit: Dùng để Hiệu chỉnh spline.
- ST – lệnh Style: Dùng để Tạo các kiểu ghi văn bản.
- SU – lệnh Subtract: Dùng để Phép trừ khối.
- T – lệnh MText: Dùng để Tạo ra 1 đoạn văn bản.
- TH – lệnh Thickness: Dùng để Tạo độ dày cho đối tượng.
- TOR – lệnh Torus: Dùng để Vẽ xuyến.
- TR – lệnh Trim: Dùng để Cắt xén đối tượng.
- UN – lệnh Units: Dùng để Định vị bản vẽ.
- UNI – lệnh Union: Dùng để Phép cộng khối.
- VP – lệnh DDVPoint: Dùng để Xác lập hướng xem 3D.
- WE – lệnh Wedge: Dùng để Vẽ hình nêm, chêm.
- X – lệnh Explode: Dùng để Phân rã đối tượng.
- XR – lệnh XRef: Dùng để Tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ.
- Z – lệnh Zoom: Dùng để Phóng to, thu nhỏ.
Xem thêm bài: Tổng hợp tất cả Các lệnh trong AutoCAD
Xem thêm bài: Cách đổi lệnh và đặt lệnh tắt trong AutoCAD
Gợi ý địa chỉ học AutoCAD uy tín và chất lượng
Nếu bạn đang có ý định học AutoCAD và đang phân vân đâu là chỗ học uy tín và chất lượng thì hãy đến với chúng tôi HỌC CƠ KHÍ, các bạn sẽ được cung cấp đầy đủ các kiến thức chuyên môn về AutoCAD với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm sẽ hướng dẫn một cách tận tình, cung cấp đầy đủ các tài liệu, giáo trình và được hỗ trợ tối đa khi tham gia khóa học, tại đây chúng tôi cam kết chất lượng giảng dạy chuẩn của hãng.
Nếu các bạn ở xa, không có quá nhiều thời gian hoặc thời gian không cố định để có thể đến học trực tiếp tại trung tâm, thì tại đây chúng tôi có đào tạo khóa học AutoCAD online nhằm giúp các bạn tiết kiệm được thời gian nếu ở quá xa. HỌC CƠ KHÍ luôn tạo điều kiện và đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu của các bạn.
Trung tâm đào tạo AutoCAD Học Cơ Khí, chuyên đào tạo AutoCAD từ cơ bản đến nâng cao, từ 2D đến 3D
Chi nhánh 1: 17 Tân Kỳ Tân Quý, quận Tân Bình, TpHCM
Chi nhánh 2: 58 Hữu Nghị, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Email: hoccokhi.info@gmail.com
Website: www.hoccokhi.vn
Facebook: https://www.facebook.com/HocCoKhi
Kênh Youtube: Học Cơ Khí
Hotline: 033 666 2767